Liên hệ: 0945 736 933
Phân loại độc tính thuốc BVTV theo Tổ Chức Y Tế Thế Giới
admin gửi vào CN, 04/25/2021 - 01:11
Việc phân loại nhằm phân biệt độc tính giữa các loại thuốc BVTV. Theo Tổ Chức Y Tế Thế Giới, việc phân loại dựa trên độc tính của hoạt chất (technical grade) và dạng gia công tương ứng (xem bảng đính kèm).
Băng màu: Theo quy định nhãn thuốc phải có băng màu tương ứng với độc của thuốc.
Việc phân loại nhằm phân biệt độc tính giữa các loại thuốc BVTV. Theo Tổ Chức Y Tế Thế Giới, việc phân loại dựa trên độc tính của hoạt chất (technical grade) và dạng gia công tương ứng (xem bảng đính kèm).
Việt Nam hiện áp dụng nguyên tắc phân loại của Tổ Chức Y Tế Thế Giới.
LD50 (trên chuột) cấp tính của thành phẩm (mg/kg).
Phân loại theo WHO | Đường miệng | Đường da | ||
Chất rắn | Chất lỏng | Chất rắn | Chất lỏng | |
Ia: Rất độc (băng màu đỏ PMS red 199C) |
5 | <20 | <10 | <40 |
Ib: Độc (băng màu đỏ PMS red 199C) |
5 - 50 | 20 - 200 | 10 - 100 | 40 - 400 |
II: Nguy hiểm (Băng màu vàng PMS yellow C) |
50 - 500 | 200 - 2000 | 100 - 1000 | 400 - 4000 |
III: Cẩn thận (Băng màu xanh da trời PMS blue 293 C |
>500 | >2000 | >1000 | >4000 |
IV: Cẩn thận (Băng màu xanh lá câyPMS green 347 C) |
>200 | >3000 |
Băng màu: Theo quy định nhãn thuốc phải có băng màu tương ứng với độc của thuốc.
(1) Nhóm Ia, Ib: Băng màu đỏ (code PMS red 199C)
(2) Nhóm II: Băng màu vàng (code PMS yellow C)
(3) Nhóm III: Băng màu xanh da trời (code PMS blue 293 C)
(4) Nhóm IV: Băng màu xanh lá cây (code PMS green 347 C)
Các hình tượng biểu thị độ độc trên nhãn thuốc BVTV (theo quy định của Việt Nam)
Tiếng Việt